NX 350 F SPORT
NX 350h
RX 500h FSport Performance
RX 350 Luxury
RX 350 FSport
RX 350 Premium
GX 550
LX 600 F SPORT
LX 600 VIP
LX 600 Urban
HOTLINE
Ấn phẩm quảng cáo
So sánh các mô hình
LX600 giá lăn bánh chính thức được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản là Lexus LX 600 Urban (7 chỗ ngồi), Lexus LX 600 F Sport (5 chỗ ngồi) và Lexus LX 600 VIP (4 chỗ ngồi). Thông tin chi tiết các dòng xe LX600 cũng như giá lăn bánh dòng xe này như thế nào, cùng Lexus Thăng Long tìm hiểu chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây.
Bảng LX 600 giá lăn bánh mới nhất | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết, tỷ đồng | Giá xe lăn bánh tạm tính( tỷ đồng) | ||
Tp. HCM | Hà Nội | Các tỉnh | ||
LX600 F-Sport | 8,750 | 9,647 | 9,822 | 9,628 |
LX600 Urban (7 chỗ) | 8,500 | 9,372 | 9,542 | 9,353 |
LX 600 VIP |
9,610 | 10,593 | 10,785 | 10,574 |
**Lưu ý: LX600 giá lăn bánh trên là bảng giá tạm tính, tùy vào từng thời điểm có thể khác nhau. Để nhận được thông tin mới và đầy đủ về giá xe LX600 nhất Quý anh (chị) hãy liên hệ với Hotline 0944 57 3399 để được tư vấn và hỗ trợ.
Vốn được Lexus ưu ái gọi là “chủ lực thể thao – đa dụng tối thượng”, Lexus LX 600 2024 có sự “lột xác” rõ rệt về đường nét thiết kế cũng như những bước tiến lớn bên trong khoang nội thất so với “người tiền nhiệm”.
Các số đo dài x rộng x cao chi tiết của Lexus LX 600 lần lượt là 5.100 x 1.990 x 1.865 (mm), chiều dài cơ sở xe đạt 2.850 mm, vẫn giữ nguyên kể từ khi thế hệ đầu tiên mở bán vào năm 1995. Trọng lượng xe nhẹ hơn mô hình mà nó thay thế tới 200 kg nhờ sử dụng cửa nhôm và khung gầm mới.
Lexus LX 600 có sự “lột xác” đáng kể về ngoại hình, thể thao hơn, sang trọng hơn và không còn quá hầm hố, vuông vức như trước.
Án ngữ ngay mặt tiền Lexus LX 600 vẫn là cụm lưới tản nhiệt hình con suốt đặc trưng với 7 thanh ngang cỡ lớn, gần như chiếm trọn khu vực đầu xe. Hệ thống đèn pha LED tinh chỉnh hiện đại, sắc sảo, tích hợp đèn ban ngày 3 chiều.
Hốc gió cỡ lớn nằm đối xứng nhau. Nắp ca-pô vẫn giữ những đường gân dập nổi lớn, nhấn mạnh vẻ đẹp cơ bắp, khỏe khoắn của mẫu SUV đầu bảng.
Ở thế hệ mới, cột A Lexus LX kéo lùi về phía sau, mang đến cái nhìn khác biệt so với mô hình mà nó thay thế. Nằm phía dưới vòm bánh cỡ lớn là bộ la-zăng hợp kim đa chấu 22 inch, gia tăng sự bề thế cho LX 600 mới.
Tiến về phía đuôi, Lexus LX 600 không còn đặt logo thương hiệu hình chữ L như trước, mà thay thế bằng các ký tự LEXUS cách điệu tương tự “người anh em” Lexus NX vừa ra mắt trước đó.
Cặp đèn hậu vẫn tạo hình chữ L ngược nhưng đã được tinh chỉnh mềm mại, gọn gàng hơn và kết nối với nhau bởi dải LED mảnh. Cản sau tái thiết kế, giảm bớt sự hầm hố, mang đến cái nhìn cân đối hơn cho tổng thể LX hoàn toàn mới.
Riêng bản Lexus LX 600 F Sport có điểm nhận diện riêng với lưới tản nhiệt dạng lưới, viền chrome đen, mâm nhôm đúc 22 inch, sơn đen bóng, nhấn mạnh phong cách thể thao mà thương hiệu xe Nhật muốn hướng đến cho sản phẩm mới của mình.
Khoang nội thất Lexus LX 600 có sự thay đổi toàn diện, hiện đại, sang trọng, đẳng cấp và được đánh giá là mang đậm chất tương lai. Che phủ toàn bộ cabin LX 600 là loạt vật liệu thuộc diện cao cấp như da, gỗ và kim loại.
Ở vòng đời mới, Lexus LX cũng được hãng đầu tư mạnh tay vào công nghệ với 2 màn hình trung tâm kích thước 7 inch và 12,3 inch, bảng đồng hồ taplo kỹ thuật số, hệ thống âm thanh Mark Levinson 25 loa cao cấp.
Trong đó, màn hình 12.3 inch đặt nổi phía trên, chạy hệ điều hành Lexus Interface thế hệ mới, cung cấp tính năng điều hướng, chế độ xem camera và thiết lập âm thanh. Còn màn hình 7 inch có chức năng điều chỉnh điều hòa và hiển thị một vài thông số của xe.Chưa hết, Lexus LX 600 còn có tính năng hỗ trợ điều khiển bằng giọng nói, thiết lập đa hồ sơ cho người dùng, định vị đám mây dựa trên dữ liệu trực tuyến Google và khả năng cập nhật phần mềm qua kết nối Internet.
Lexus LX 600 thiết lập nhiều cấu hình chỗ ngồi đa dạng, 4, 5 và 7 chỗ ngồi. Trong đó cấu hình 4 chỗ ngồi thiết kế 2 ghế thương gia độc lập cùng loạt tiện nghi sang trọng hàng đầu. Phần tựa đầu, lưng ghế và cả đệm đều ôm lấy đầu, hông và lưng người dùng, mang lại trải nghiệm tiện nghi tối đa. Chất liệu urathane mềm cũng giúp trang bị này hạn chế bớt các rung chấn truyền từ ngoài vào.
Giữa 2 ghế đơn phía sau bố trí cụm điều khiển cỡ lớn có bàn sạc điện thoại không dây, khay đựng cốc có nắp che, hộp để đồ cỡ lớn có nguồn điện DC, các cổng USB và tai nghe cho người dùng sử dụng. Màn hình nhỏ tích hợp các tính năng điều khiển ghế và điều hòa riêng.
Đặc biệt, người dùng có thể dễ dàng đẩy ghế trước ra phía trước một chút đồng thời nghiêng lưng ghế và hạ tựa đầu để tạo không gian để chân dài tới 1.022 mm cho hành khách phía sau thông qua một nút bấm.
Lexus LX 600 lần đầu được trang bị nút bấm khởi động xác thực dấu vân tay không chỉ giúp thao tác khởi động trở nên dễ dàng, mà còn gia tăng tính an ninh, bảo mật thông tin cá nhân người dùng.
Điểm khác biệt nhất ở bên trong Lexus LX 600 F Sport so với các bản còn lại chính là màu nội thất phối 2 tông màu đen – đỏ cá tính, ghế thể thao và vô-lăng da bọc họa tiết độc quyền nhằm tăng độ bám tay cầm.
Như các chuyên gia đánh giá Lexus LX 600 là mẫu xe đầy mạnh mẽ với khối động cơ V6 dung tích 3.5L, sản sinh công suất 409 mã lực và mô-men xoắn 650 Nm, vượt trội hơn hẳn so với cỗ máy V8 cũ.
Sức mạnh được truyền đến 4 bánh toàn thời gian thông qua hộp số tự động 10 cấp mới, đồng thời bổ sung thêm các cấp số phụ, cho khả năng khởi động mượt mà và vận hành off-road tốt hơn ở tốc độ thấp.
Thông số | LX 600 VIP | LX 600 URBAN | LX 600 F SPORT | |
D x R x C (mm) | 5.100 x 1.990 x 1.865 | 5.090 x 1.990 x 1.865 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2850 | |||
Chiều rộng cơ sở (mm) | Trước | 1675 | ||
Sau | 1680 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 174 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | Chính | 80 | ||
Phụ | 30 | |||
Dung tích khoang hành lý | Khoang hành lý | 767 | 174 | 1109 |
Khi gập hàng ghế 3 | – | 982 | – | |
Khi gập hàng ghế 2 và 3 | 1960 | 1871 | 1960 | |
Trọng lượng (kg) | Không tải | 2660 | 2650 | 2615 |
Toàn tải | 3280 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6 |
Thông số | LX 600 VIP | LX 600 URBAN | LX 600 F SPORT | |
Cụm đèn trước | Ðèn chiếu xa & Gần | LED | ||
Đèn ban ngày (DRL) | LED | |||
Đèn góc, Đèn báo rẽ, Đèn sương mù | LED | |||
Rửa đèn/Tự động bật – tắt | Có | |||
Tự động điều chỉnh góc chiếu (ALS) | Có | |||
Tích hợp công nghệ quét tốc độ cao (AHS) | Có | |||
Cụm đèn sau | Đèn báo phanh, Đèn báo rẽ, Đèn sương mù | LED | ||
Hệ thống gạt mưa Tự động | LED | |||
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh điện & gập điện, tự động gập | Có | ||
Tự động điều chỉnh khi lùi | Có | |||
Chống chói, sấy gương, nhớ vị trí | Có | |||
Cửa khoang hành lý | Mở điện, đóng điện | Có | ||
Chức năng mở cốp rảnh tay | Có | |||
Cửa hít | Có | |||
Giá nóc | Có | |||
Cánh gió đuôi xe | Có |
Thông số | LX 600 VIP | LX 600 URBAN | LX 600 F SPORT | |
Chất liệu ghế | Da Semi-aniline | Có | ||
Ghế người lái | Chỉnh điện | 14 hướng | ||
Nhớ vị trí | 3 vị trí | |||
Sưởi ghế, làm mát ghế/Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | |||
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện | 12 hướng | ||
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có | |||
Gập tựa đầu | Có | – | – | |
Hàng ghế sau | Chỉnh điện | 6 hướng | – | – |
Gập 40:20:40 | – | Có | ||
Đệm để chân | Có | – | – | |
Nhớ vị trí | 3 vị trí | |||
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có | |||
Mát-xa | Có | – | – | |
Hàng ghế thứ 3 | Chỉnh điện và gập điện | – | Có | – |
Tay lái | Chỉnh điện | Có | ||
Nhớ vị trí | 3 vị trí | |||
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | |||
Tích hợp lẫy chuyển số | Có | |||
Chức năng sưởi | Có | |||
Hệ thống điều hòa | Chức năng Nano-e | Có | ||
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có | |||
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có | |||
Chức năng điều khiển cửa gió thông minh | Có | |||
Loại | Tự động 4 vùng | |||
Hệ thống âm thanh | Loại | Mark Levinson | ||
Số loa | 25 | |||
Màn hình | 12,3″ | |||
Apple CarPlay & Android Auto | Có | |||
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có | – | ||
Hệ thống giải trí hàng ghế sau | Có | – | ||
Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam | Có | |||
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió (HUD) | Có | |||
Sạc không dây | Có | |||
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh cơ | |||
Hộp lạnh | Có | |||
Chìa khóa dạng thẻ | Có |
Thông số | LX 600 VIP | LX 600 URBAN | LX 600 F SPORT | |
Động cơ | Mã động cơ | V35A-FTS Loại V6, tăng áp kép, Twin Turbo |
||
Dung tích cm3 | 3445 | |||
Công suất cực đại (kW) Hp/rpm | (305) 409/5200 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 650/2000-360 | |||
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 | |||
Hộp số | 10AT | |||
Hệ thống truyền động | AWD | |||
Chế độ lái | Normal/Eco/Comfort/Sport S/Sport S+/Customize | |||
Tiêu thụ nhiên liệu | Ngoài đô thị L/100km | 10,83 | 10,67 | 9,4 |
Trong đô thị L/100km | 17,09 | 15,33 | 16,7 | |
Kết hợp L/100km | 13,12 | 12,42 | 12,1 | |
Hệ thống treo | Trước | Tay đòn kép | ||
Sau | Đa điểm | |||
Hệ thống treo thích ứng (AVS) | Có | |||
Hệ thống điều chỉnh chiều cao chủ động (AHC) | Có | |||
Hệ thống phanh Trước/Sau | Đĩa/Đĩa | |||
Hệ thống lái trợ lực điện | Có | |||
Bánh xe & Lốp xe | 265/50R22, lốp thường | |||
Lốp dự phòng | Lốp thường |
Thông số | LX 600 VIP | LX 600 URBAN | LX 600 F SPORT | |
Phanh đỗ xe điện tử | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh (BA) | Có | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||
Hệ thống ổn định thân xe (VSC) | Có | |||
Hệ thống kiểm soát lực bám đường (TRC) | Có | |||
Chế độ điều khiển vượt địa hình (CRAWL) | Có | |||
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất (VDIM) | Có | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (DAC) | Có | |||
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động (DRCC) | Có | |||
Hệ thống an toàn tiền va chạm (PCS) | Có | |||
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA) | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường (LTA) | Có | |||
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) | Có | |||
Hệ thống phanh an toàn khi đỗ xe (PKSB) | Có | |||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPWS) | Có | |||
Cảm biến khoảng cách | Trước | 4 | ||
Sau | 4 | |||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | Camera 360 | |||
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có | |||
Số túi khí | 12 | 10 |
Để nhận được thông tin mới và đầy đủ nhất về LX600 giá lăn bánh Quý anh (chị) hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0944 57 3399 để được tư vấn và hỗ trợ.
Xem thêm: